Chú thích Khủng_hoảng_tài_chính_châu_Á_1997

  1. Ha In-Bong, Lee Bong-Soo, and Cheong Chongcheul (2007), "What Caused the Korean Currency Crisis in 1997?", mimeo
  2. http://web.mit.edu/krugman/www/myth.html
  3. Chẳng hạn, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài chảy vào Thái Lan từ mức 924 triệu USD, tương đương 0,8% GDP, đã tăng lên tới xấp xỉ 4,6 tỷ USD, tương đương 3% GDP (theo số liệu của IMF, dẫn lại từ Nguyễn Hồng Sơn (2005), Điều tiết sự di chuyển của dòng vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài ở một số nước đang phát triển, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
  4. Thủ tướng Malaysia Mahathir Mohamad cáo buộc nhà đầu cơ George Soros đã làm dấy lên tình trạng đầu cơ tiền tệ trên phạm vi lớn trong nền kinh tế Malaysia.
  5. Nhiều nhà kinh tế học, như những người trong Viện Cato tin tưởng rằng cuộc khủng hoảng châu Á được tạo nên không phải do tâm lý thị trường hay công nghệ kỹ thuật - (trên thực tế, cái này lại đại diện một hình thức có hiệu quả hơn của chủ nghĩa tư bản thông qua khả năng thu thập thông tin một cách rẻ tiền hơn và nhanh chóng hơn) – song do các chính sách kinh tế vĩ mô bóp méo thông tin, dẫn đến tính bất ổn và hấp dẫn các nhà đầu cơ tích trữ. Cái mà một số nhà bình luận gọi là "tâm lý bầy đàn", chỉ là hậu quả của việc các nhà đầu cơ cư xử duy lý, lưu ý rằng các chính sách tiền tệ (Chính phủ bảo vệ chính sách tỷ giá hối đoái cố định) mà họ cho là không thể duy trì lâu dài được. Những nhà kinh tế này cũng tin rằng, khủng hoảng là hậu quả tất yếu của các chính sách bảo hộ, chính sách kinh tế vĩ mô không bền vững, cha đẻ của chính những khiếm khuyết trong thị trường mà chúng có trách nhiệm phải loại bỏ, hạn chế. Nhà kinh tế Frederic Mishkin chỉ ra vai trò của thông tin phi đối xứng trong thị trường tài chính trong việc làm dấy lên "tâm lý bầy đàn" trong giới đầu tư đã thổi phồng lên một rủi ro tương đối nhỏ trong nền kinh tế thực.
  6. http://www.aseansec.org/4010.htm
  7. Xem Paul Krugman (2001)
  8. Akira Ariyoshi et al (2000), "Capital Control: Country Experiences with Their Use and Liberalization," IMF Occational Paper 190, p.96.
  9. Xem Nguyễn Hồng Sơn chủ biên (2005), Điều tiết sự di chuyển của dòng vốn tư nhân gián tiếp nước ngoài ở một số nước đang phát triển, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Khủng_hoảng_tài_chính_châu_Á_1997 http://www.attacberlin.de/fileadmin/Sommerakademie... http://www.geogr.uni-goettingen.de/kus/apsa/pn/pn1... http://www.rrz.uni-hamburg.de/RRZ/R.Tiwari/papers/... http://web.mit.edu/krugman/www/FLOOD.pdf http://web.mit.edu/krugman/www/myth.html http://sapir.tau.ac.il/papers/sapir_conferences/Kr... http://www.aseansec.org/4010.htm http://www.imf.org/external/pubs/ft/wp/2002/wp0221... http://www.pbs.org/wgbh/commandingheights/hi/index... http://www.pbs.org/wgbh/pages/frontline/shows/cras...